Khu công nghiệp Nam Cấm, tỉnh Nghệ An

15/5/2024
Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Nam Cấm được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 2555/QĐ-UB.CN ngày 12/7/2004; Quyết định số 4655/QĐ-UBND.ĐT ngày 08/10/2010 và thành lập tại Quyết định số 3759/QĐ.UB-CN ngày 03/10/2003.

Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An

Địa chỉ: Số 16 - Đường Lê Hoàn – P. Hưng Phúc – TP.Vinh - Tỉnh Nghệ An
Tel: 038.8600 299; Fax: 038.3597 985

Địa điểm: Nằm 2 bên quốc lộ 1A thuộc 4 xã Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Xá, Nghi Quang của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
Diện tích : 371.15 ha
Tổng mức đầu tư : 890,7 tỷ đồng

Thời gian hoạt động : 50 năm

 

Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Nam Cấm

1. Đặc điểm :

1.1. Vị trí :

- Nằm hai bên Quốc lộ 1A, có tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua, đường tỉnh lộ Nam Cấm nối quốc lộ 1A với cảng biển Cửa Lò.

- Cách thành phố Vinh 18 Km về phía Bắc, cách sân bay Vinh 12 km, cách ga Vinh 17 km và ga Quán Hành 2 km; cách cảng biển Cửa Lò 8 km. Hiện nay, Cảng Cửa Lò đang nâng cấp luồng tàu biển với tải trọng 10.000 tấn cập cảng.

1.2. Các ngành nghề khuyến khích đầu tư:

- Khu A nằm ở phía Tây đường quốc lộ 1A, có diện tích 93,67ha. Bố trí các loại hình công nghiệp như lắp ráp chế tạo ôtô, máy công cụ, luyện kim, cán thép, chế biến nông lâm sản và thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng và hàng xuất khẩu khác…Hiện nay, 41.86 ha đã cho DN thuê đất để triển khai xây dựng dự án với tỷ lệ lấp đầy là 61.43%.

- Khu B nằm ở phía Đông đường quốc lộ 1A và phía Tây đường sắt, có diện tích 122.72 ha. Bố trí các loại hình công nghiệp như: Thực phẩm, đồ gỗ, phân bón, sửa chữa máy nông nghiệp, bia, rượu, nước giải khát các loại. Hiện nay, 78.178 ha đã cho DN thuê đất để triển khai xây dựng dự án với tỷ lệ lấp đầy là 87.58%.

- Khu C nằm phía Đông đường sắt Bắc Nam, dọc hai bên đường Nam Cấm - Cửa Lò, có diện tích 154,76ha. Bố trí các loại hình công nghiệp nặng và mức độc hại cao như : CN hoá chất, phân bón, chế biến khoáng sản, công nghiệp cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay, 110.37 ha đã cho DN thuê đất để triển khai xây dựng dự án với tỷ lệ lấp đầy là 98.03%.

1.3. Hạ tầng kỹ thuật KCN :

- Hệ thống giao thông : Hệ thống giao thông nội bộ có lộ giới từ 22,25m - 43,0m được bố trí đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các nhà máy, xí nghiệp và có mối liên hệ với mạng giao thông bên ngoài như quốc lộ 1A; đường Nam Cấm - Cửa Lò; đường sắt Bắc - Nam.

- Hệ thống cấp nước : Nguồn nước được lấy từ Nhà máy nước thành phố Vinh đưa về KCN bằng đường ống Φ500, dùng trạm bơm cấp II công suất Q = 17.500 m3 /ngày đêm cấp vào mạng lưới đường ống KCN.

- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải :

Hệ thống thoát nước mưa tự chảy được xây dựng riêng, dọc theo các tuyến đường giao thông, dẫn ra hệ thống thoát nước dọc theo quốc lộ 1A, chảy vào đầm lầy phía Đông xã Nghi Thuận và đổ ra sông Cấm.

Nước thải được xử lý cục bộ trong từng Nhà máy, Xí nghiệp (đạt mức C-TCVN 5945-195), sau đó theo đường ống riêng dẫn đến khu xử lý chung của KCN công suất 2x2.500m3/ngày đêm, nước sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (mức A - TCVN 5945-195) được bơm về hồ điều hoà sau đó theo từng lưu vực thoát ra sông Cấm.

- Hệ thống cấp điện : Công suất điện toàn KCN là 21,5 MVA. Nguồn điện trước mắt tạm thời được cấp từ trạm 110/35/22 KV Của Lò. Dự kiến sẽ đầu tư xây dựng trạm biến áp 110/35/22 KV (2x40 MVA) cung cấp điện cho KCN.

- Thông tin liên lạc: Đã có hệ thống đường dây cáp quang và đường dây hữu tuyến đi qua; cột vi ba quốc gia cách khu công nghiệp 3 km. Ngành Bưu điện đã xây dựng

"Bưu điện Nam Cấm"ngay cạnh khu công nghiệp, đảm bảo cung cấp mọi dịch vụ

thông tin liên lạc trong nước và quốc tế.

- Hệ thống cây xanh, môi trường, PCCN :

Cây xanh : Trên các trục đường nội bộ cây xanh được trồng để tạo bóng mát và cải tạo điều kiện vi khí hậu. Ngoài ra các xí nghiệp nhà máy đảm bảo tỷ lệ cây xanh vườn hoa từ 25 – 30%.

Môi trường : Các nhà máy hoạt động trong KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường (Mức C - TCVN5945-1995) trước khi thải ra trạm xử lý nước thải chung.

Phòng chống cháy nổ : Tiến hành cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác và đảm bảo an toàn về phòng cháy theo tiêu chuẩn TCVN2622-1995.

- Các dịch vụ khác : Khu công nghiệp cách Bệnh viện đa khoa khu vực (Quy mô 700 giường), bệnh viện Quốc tế (quy mô 500 giường) cách KCN 18 Km đã đi vào hoạt động nên rất thuận tiện trong việc cung cấp các dịch vụ về: chăm sóc sức khoẻ, y tế...đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư và người lao động.

 

2. Ưu đãi đầu t­ư : Ngoài các ư­u đãi đư­ợc hư­ởng theo quy định của Chính phủ nh­ư Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật thuế TNDN, Luật thuế XNK,... các dự án đầu tư­ vào khu công nghiệp Nam Cấm còn đ­ược hư­ởng các ­ưu đãi của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 07/01/2010 của UBND tỉnh Nghệ An.

 

3. Giá cho thuê đất:

 

STT

Vị trí

Mức giá

(đồng/m2)

1

Khu A - Khu công nghiệp Nam Cấm

307.000

2

Khu B - Khu công nghiệp Nam Cấm

330.000

3

Khu C - Khu công nghiệp Nam Cấm

348.000

4

Khu D - Khu công nghiệp Nam Cấm

280.000

 

(Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An thông qua tại Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019)

 

4. Chi phí dịch vụ

- Phí sử dụng hạ tầng: 2.071đồng/m2/năm

- Giá điện:

+ Giờ cao điểm: 2.637 đồng/kWh

+ Giờ thấp điểm: 934 đồng/ kWh

+ Giờ bình thường: 1.453 đồng/ kWh

- Giá nước sạch: 10.900đồng/m3

- Giá dịch vụ thoát nước thải:

Loại

Chỉ số

Đơn giá

Nhóm 1

COD <= 100 mg/lít

3.295 đồng/m3

Nhóm 2

COD từ 100 - 200 mg/lít

4.942 đồng/m3

Nhóm 3

COD từ 201 - 300 mg/lít

6.589 đồng/m3

Nhóm 4

COD từ 301 - 400 mg/lít

8.237 đồng/m3

(Quyết định số 6364/UBND.ĐT ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt giá dịch vụ thoát nước thải tại Khu B, C - KCN Nam Cấm)

 

5. Danh mục các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Nam Cấm

STT

Tên dự án

Công suất

Diện tích (m2)

Tổng mức đầu tư (đồng)

01

Nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ An - Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen Nghệ An

400.000 tấn/năm

65.716,4

3.682.529.000.000

02

Mở rộng NM chế biến đá ốp lát - Công ty CP Nhật Thăng VNT7

300.000 tấn/năm

44.733,3

956.836.804.000

03

Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử viễn thông Hitech BSE Việt Nam -Công ty TNHH Điện tử BSE Việt Nam

250 triệu sp/năm

50.385,4

630.000.000.000

04

Công ty CP dinh dưỡng nông nghiệp Quốc tế Nghệ An: NM SX thức ăn chăn nuôi Anco

360.000 tấn/năm

37.000,0

320.000.000.000

05

Công ty CP Golden City: Nhà máy sản xuất dây cáp điện và thiết bị điện Golden City

15.000 tấn/năm

28.609,5

124.000.000.000

06

Công ty TNHH Nhựa thiếu niên Tiền Phong Miền Trung: NM SX các sản phẩm từ chất dẻo

15.000 tấn/năm

43.809,3

119.859.530.650

07

Tổng Cty CP Nhật Thăng VNT7: NM chế biến đá ốp lát

120.000 tấn/năm

65.832,5

119.520.990.000

08

Công ty CP Nhựa Châu Âu: NM SX hạt nhựa Canxi Cacbonat

16.800 tấn/năm

30.039,5

112.849.000.000

09

Công ty TNHH Cargill Việt Nam: NM SX thức ăn chăn nuôi

60.000 tấn/năm

66.196,0

105.000.000.000

10

Công ty CP khai thác khoáng sản Hà An Phát: NM chế biến bột đá siêu mịn.

60.000 tấn/năm

32.000,0

103.684.231.000

11

Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi đặc khu HOPE Nghệ An Việt Nam: NM Sản xuất thức ăn chăn nuôi cao cấp

150.000 tấn/năm

20.700,1

97.500.000.000

12

Công ty CP ĐT XD TM Tân Kỳ: NM CB bột đá trắng siêu mịn và SX đá mỹ nghệ

49.000 tấn/năm

29.664,1

90.000.000.000

13

Công ty CP bột đá vôi trắng siêu mịn Nghệ An: NM nghiền bột đá vôi trắng siêu mịn

45.000 tấn/năm

20.119,3

75.625.994.151

14

Công ty CP kho vận Nhật Việt Nghệ An

 

47.230,2

72.400.000.000

15

Công ty CP Xứ Nghệ: NM chế biến gỗ Vinh

4.968 m3
sp /năm

28.154,6

72.027.000.000

16

Công ty CP BORSMI: NM SX r­ượu Borsmi

3.000.000 lít/năm

30.038,1

69.000.000.000

17

Công ty CP ván nhân tạo Việt Trung: NM SX ván nhân tạo MDF

25.000 m3/năm

28.005,2

66.557.700.000

18

Công ty khoáng sản OMYA: NM CB đá vôi trắng

80.000 tấn/năm

31.768,2

64.000.000.000

19

Công ty TNHH Châu Tiến: NM sản xuất bột đá và bột bả t­ường

40.000 tấn/năm

40.130,8

63.350.445.000

20

Công ty CP bột đá vôi trắng siêu mịn Nghệ An: Mở rộng NM nghiền bột đá vôi trắng siêu mịn

48.000 tấn/năm

19.517,6

60.770.212.539

21

Công ty CP khoáng sản Miền Trung: NM CB đá vôi trắng

30.000 tấn/năm

30.022,3

60.000.000.000

22

Cty TNHH SX-TM-DV Liên Hiệp: NM CB bột đá vôi trắng siêu mịn

30.000 tấn/năm

140.600

60.000.000.000

23

Công ty CP khoáng sản á Châu: NM CB đá vôi trắng siêu mịn(Hợp tác kinh tế)

19.000 sp/năm

40.441,0

59.000.000.000

24

Công ty TNHH Thanh Thành Đạt: NM đúc cán thép và xư­ởng SC cơ khí

500 sp/năm

29.990,4

55.992.093.000

25

Công ty CP xây dựng số 9.1: NM sản xuất cơ khí xây dựng Vinaconex 20

9.000 tấn/năm

21.606,4

46.500.000.000

26

Công ty CP chế biến và kinh doanh lâm sản PHIHICO: NM chế biến và SX đồ gỗ

4.500 m3 sp/năm

11.650,1

45.306.729.000

27

Công ty CP đầu tư­ khoáng sản Việt Nam: NM Chế biến đá siêu mịn

49.000 tấn/năm

30.112,1

45.000.000.000

28

Công ty CP đầu tư và phát triển An Việt: Nhà máy gạch không nung

51.6 triệu viên gạch/năm

36.514,6

40.400.000.000

29

Công ty CP thế giới Gỗ Việt Nam: NM Gỗ dán Nghệ An

90.000 m2/năm

21.479,4

32.424.000.000

30

Công ty TNHH bao bì Toàn Thắng: NM SX đồ đựng bao bì tự hủy

40.000.000 sp/năm

25.329,6

27.200.000.000

31

Công ty TNHH Hư­ơng Liệu: DD và mở rộng NM SX bột đá, đá ốp lát và bao bì

35.000 tấn/năm

27.817,9

24.743.366.000

32

Công ty CP chế biến Tùng Hương Viêt Nam: NM CB tùng hương xuất khẩu.

4.500 tấn sp/năm

22.852,8

15.000.000.000

33

DNTN chế biến HS đông lạnh Hải An: NM chế biến HS đông lạnh

 

39.859,4

14.040.000.000

34

Công ty CP đầu tư xây dựng XNK Thiên Phú: NM SX Giấy vệ sinh cao cấp

4.000 tấn/năm

14.417,2

12.461.985.800

35

Công ty TNHH Th­ương mại VIC: NMCB, đóng gói thức ăn gia súc chất lượng cao

 

29.532,8

12.000.000.000

36

Công ty CP ván nhân tạo Tân Việt Trung: Xưởng sơ chế và cất trữ nguyên liệu gỗ

30.000 tấn/năm

16.082,5

11.000.000.000

37

Công ty CP Minh Thái Sơn: NM sản xuất bột cá

 

20.675,1

10.821.000.000

38

Công ty CP Công Dụng Hóa: NM SX và chế biến gỗ nhân tạo

16.000 m3/năm

18.657,0

10.258.040.000

39

Công ty TNHH nguyên liệu giấy N.An: NM chế biến nguyên liệu giấy

50.000 sp/năm

56.626,1

8.015.500.000

 

 

 

Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Nam Cấm

1. Đặc điểm :

1.1. Vị trí :

- Nằm hai bên Quốc lộ 1A, có tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua, đường tỉnh lộ Nam Cấm nối quốc lộ 1A với cảng biển Cửa Lò.

- Cách thành phố Vinh 18 Km về phía Bắc, cách sân bay Vinh 12 km, cách ga Vinh 17 km và ga Quán Hành 2 km; cách cảng biển Cửa Lò 8 km. Hiện nay, Cảng Cửa Lò đang nâng cấp luồng tàu biển với tải trọng 10.000 tấn cập cảng.

1.2. Các ngành nghề khuyến khích đầu tư:

- Khu A nằm ở phía Tây đường quốc lộ 1A, có diện tích 93,67ha. Bố trí các loại hình công nghiệp như lắp ráp chế tạo ôtô, máy công cụ, luyện kim, cán thép, chế biến nông lâm sản và thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng và hàng xuất khẩu khác…Hiện nay, 41.86 ha đã cho DN thuê đất để triển khai xây dựng dự án với tỷ lệ lấp đầy là 61.43%.

- Khu B nằm ở phía Đông đường quốc lộ 1A và phía Tây đường sắt, có diện tích 122.72 ha. Bố trí các loại hình công nghiệp như: Thực phẩm, đồ gỗ, phân bón, sửa chữa máy nông nghiệp, bia, rượu, nước giải khát các loại. Hiện nay, 78.178 ha đã cho DN thuê đất để triển khai xây dựng dự án với tỷ lệ lấp đầy là 87.58%.

- Khu C nằm phía Đông đường sắt Bắc Nam, dọc hai bên đường Nam Cấm - Cửa Lò, có diện tích 154,76ha. Bố trí các loại hình công nghiệp nặng và mức độc hại cao như : CN hoá chất, phân bón, chế biến khoáng sản, công nghiệp cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay, 110.37 ha đã cho DN thuê đất để triển khai xây dựng dự án với tỷ lệ lấp đầy là 98.03%.

1.3. Hạ tầng kỹ thuật KCN :

- Hệ thống giao thông : Hệ thống giao thông nội bộ có lộ giới từ 22,25m - 43,0m được bố trí đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa các nhà máy, xí nghiệp và có mối liên hệ với mạng giao thông bên ngoài như quốc lộ 1A; đường Nam Cấm - Cửa Lò; đường sắt Bắc - Nam.

- Hệ thống cấp nước : Nguồn nước được lấy từ Nhà máy nước thành phố Vinh đưa về KCN bằng đường ống Φ500, dùng trạm bơm cấp II công suất Q = 17.500 m3 /ngày đêm cấp vào mạng lưới đường ống KCN.

- Hệ thống thoát nước mưa, nước thải :

Hệ thống thoát nước mưa tự chảy được xây dựng riêng, dọc theo các tuyến đường giao thông, dẫn ra hệ thống thoát nước dọc theo quốc lộ 1A, chảy vào đầm lầy phía Đông xã Nghi Thuận và đổ ra sông Cấm.

Nước thải được xử lý cục bộ trong từng Nhà máy, Xí nghiệp (đạt mức C-TCVN 5945-195), sau đó theo đường ống riêng dẫn đến khu xử lý chung của KCN công suất 2x2.500m3/ngày đêm, nước sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường (mức A - TCVN 5945-195) được bơm về hồ điều hoà sau đó theo từng lưu vực thoát ra sông Cấm.

- Hệ thống cấp điện : Công suất điện toàn KCN là 21,5 MVA. Nguồn điện trước mắt tạm thời được cấp từ trạm 110/35/22 KV Của Lò. Dự kiến sẽ đầu tư xây dựng trạm biến áp 110/35/22 KV (2x40 MVA) cung cấp điện cho KCN.

- Thông tin liên lạc: Đã có hệ thống đường dây cáp quang và đường dây hữu tuyến đi qua; cột vi ba quốc gia cách khu công nghiệp 3 km. Ngành Bưu điện đã xây dựng

"Bưu điện Nam Cấm"ngay cạnh khu công nghiệp, đảm bảo cung cấp mọi dịch vụ

thông tin liên lạc trong nước và quốc tế.

- Hệ thống cây xanh, môi trường, PCCN :

Cây xanh : Trên các trục đường nội bộ cây xanh được trồng để tạo bóng mát và cải tạo điều kiện vi khí hậu. Ngoài ra các xí nghiệp nhà máy đảm bảo tỷ lệ cây xanh vườn hoa từ 25 – 30%.

Môi trường : Các nhà máy hoạt động trong KCN phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ đạt tiêu chuẩn môi trường (Mức C - TCVN5945-1995) trước khi thải ra trạm xử lý nước thải chung.

Phòng chống cháy nổ : Tiến hành cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác và đảm bảo an toàn về phòng cháy theo tiêu chuẩn TCVN2622-1995.

- Các dịch vụ khác : Khu công nghiệp cách Bệnh viện đa khoa khu vực (Quy mô 700 giường), bệnh viện Quốc tế (quy mô 500 giường) cách KCN 18 Km đã đi vào hoạt động nên rất thuận tiện trong việc cung cấp các dịch vụ về: chăm sóc sức khoẻ, y tế...đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư và người lao động.

 

2. Ưu đãi đầu t­ư : Ngoài các ư­u đãi đư­ợc hư­ởng theo quy định của Chính phủ nh­ư Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật thuế TNDN, Luật thuế XNK,... các dự án đầu tư­ vào khu công nghiệp Nam Cấm còn đ­ược hư­ởng các ­ưu đãi của tỉnh Nghệ An ban hành theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 07/01/2010 của UBND tỉnh Nghệ An.

 

3. Giá cho thuê đất:

 

STT

Vị trí

Mức giá (đồng/m2)

1

Khu A - Khu công nghiệp Nam Cấm

307.000

2

Khu B - Khu công nghiệp Nam Cấm

330.000

3

Khu C - Khu công nghiệp Nam Cấm

348.000

4

Khu D - Khu công nghiệp Nam Cấm

280.000

 

(Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An thông qua tại Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019)

 

4. Chi phí dịch vụ

- Phí sử dụng hạ tầng: 2.071đồng/m2/năm

- Giá điện:

+ Giờ cao điểm: 2.637 đồng/kWh

+ Giờ thấp điểm: 934 đồng/ kWh

+ Giờ bình thường: 1.453 đồng/ kWh

- Giá nước sạch: 10.900đồng/m3

- Giá dịch vụ thoát nước thải:

Loại

Chỉ số

Đơn giá

Nhóm 1

COD <= 100 mg/lít

3.295 đồng/m3

Nhóm 2

COD từ 100 - 200 mg/lít

4.942 đồng/m3

Nhóm 3

COD từ 201 - 300 mg/lít

6.589 đồng/m3

Nhóm 4

COD từ 301 - 400 mg/lít

8.237 đồng/m3

(Quyết định số 6364/UBND.ĐT ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt giá dịch vụ thoát nước thải tại Khu B, C - KCN Nam Cấm)

 

5. Danh mục các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Nam Cấm

STT

Tên dự án

Công suất

Diện tích (m2)

Tổng mức đầu tư (đồng)

01

Nhà máy Tôn Hoa Sen Nghệ An - Công ty TNHH MTV Tôn Hoa Sen Nghệ An

400.000 tấn/năm

65.716,4

3.682.529.000.000

02

Mở rộng NM chế biến đá ốp lát - Công ty CP Nhật Thăng VNT7

300.000 tấn/năm

44.733,3

956.836.804.000

03

Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử viễn thông Hitech BSE Việt Nam -Công ty TNHH Điện tử BSE Việt Nam

250 triệu sp/năm

50.385,4

630.000.000.000

04

Công ty CP dinh dưỡng nông nghiệp Quốc tế Nghệ An: NM SX thức ăn chăn nuôi Anco

360.000 tấn/năm

37.000,0

320.000.000.000

05

Công ty CP Golden City: Nhà máy sản xuất dây cáp điện và thiết bị điện Golden City

15.000 tấn/năm

28.609,5

124.000.000.000

06

Công ty TNHH Nhựa thiếu niên Tiền Phong Miền Trung: NM SX các sản phẩm từ chất dẻo

15.000 tấn/năm

43.809,3

119.859.530.650

07

Tổng Cty CP Nhật Thăng VNT7: NM chế biến đá ốp lát

120.000 tấn/năm

65.832,5

119.520.990.000

08

Công ty CP Nhựa Châu Âu: NM SX hạt nhựa Canxi Cacbonat

16.800 tấn/năm

30.039,5

112.849.000.000

09

Công ty TNHH Cargill Việt Nam: NM SX thức ăn chăn nuôi

60.000 tấn/năm

66.196,0

105.000.000.000

10

Công ty CP khai thác khoáng sản Hà An Phát: NM chế biến bột đá siêu mịn.

60.000 tấn/năm

32.000,0

103.684.231.000

11

Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi đặc khu HOPE Nghệ An Việt Nam: NM Sản xuất thức ăn chăn nuôi cao cấp

150.000 tấn/năm

20.700,1

97.500.000.000

12

Công ty CP ĐT XD TM Tân Kỳ: NM CB bột đá trắng siêu mịn và SX đá mỹ nghệ

49.000 tấn/năm

29.664,1

90.000.000.000

13

Công ty CP bột đá vôi trắng siêu mịn Nghệ An: NM nghiền bột đá vôi trắng siêu mịn

45.000 tấn/năm

20.119,3

75.625.994.151

14

Công ty CP kho vận Nhật Việt Nghệ An

 

47.230,2

72.400.000.000

15

Công ty CP Xứ Nghệ: NM chế biến gỗ Vinh

4.968 m3
sp /năm

28.154,6

72.027.000.000

16

Công ty CP BORSMI: NM SX r­ượu Borsmi

3.000.000 lít/năm

30.038,1

69.000.000.000

17

Công ty CP ván nhân tạo Việt Trung: NM SX ván nhân tạo MDF

25.000 m3/năm

28.005,2

66.557.700.000

18

Công ty khoáng sản OMYA: NM CB đá vôi trắng

80.000 tấn/năm

31.768,2

64.000.000.000

19

Công ty TNHH Châu Tiến: NM sản xuất bột đá và bột bả t­ường

40.000 tấn/năm

40.130,8

63.350.445.000

20

Công ty CP bột đá vôi trắng siêu mịn Nghệ An: Mở rộng NM nghiền bột đá vôi trắng siêu mịn

48.000 tấn/năm

19.517,6

60.770.212.539

21

Công ty CP khoáng sản Miền Trung: NM CB đá vôi trắng

30.000 tấn/năm

30.022,3

60.000.000.000

22

Cty TNHH SX-TM-DV Liên Hiệp: NM CB bột đá vôi trắng siêu mịn

30.000 tấn/năm

140.600

60.000.000.000

23

Công ty CP khoáng sản á Châu: NM CB đá vôi trắng siêu mịn(Hợp tác kinh tế)

19.000 sp/năm

40.441,0

59.000.000.000

24

Công ty TNHH Thanh Thành Đạt: NM đúc cán thép và xư­ởng SC cơ khí

500 sp/năm

29.990,4

55.992.093.000

25

Công ty CP xây dựng số 9.1: NM sản xuất cơ khí xây dựng Vinaconex 20

9.000 tấn/năm

21.606,4

46.500.000.000

26

Công ty CP chế biến và kinh doanh lâm sản PHIHICO: NM chế biến và SX đồ gỗ

4.500 m3 sp/năm

11.650,1

45.306.729.000

27

Công ty CP đầu tư­ khoáng sản Việt Nam: NM Chế biến đá siêu mịn

49.000 tấn/năm

30.112,1

45.000.000.000

28

Công ty CP đầu tư và phát triển An Việt: Nhà máy gạch không nung

51.6 triệu viên gạch/năm

36.514,6

40.400.000.000

29

Công ty CP thế giới Gỗ Việt Nam: NM Gỗ dán Nghệ An

90.000 m2/năm

21.479,4

32.424.000.000

30

Công ty TNHH bao bì Toàn Thắng: NM SX đồ đựng bao bì tự hủy

40.000.000 sp/năm

25.329,6

27.200.000.000

31

Công ty TNHH Hư­ơng Liệu: DD và mở rộng NM SX bột đá, đá ốp lát và bao bì

35.000 tấn/năm

27.817,9

24.743.366.000

32

Công ty CP chế biến Tùng Hương Viêt Nam: NM CB tùng hương xuất khẩu.

4.500 tấn sp/năm

22.852,8

15.000.000.000

33

DNTN chế biến HS đông lạnh Hải An: NM chế biến HS đông lạnh

 

39.859,4

14.040.000.000

34

Công ty CP đầu tư xây dựng XNK Thiên Phú: NM SX Giấy vệ sinh cao cấp

4.000 tấn/năm

14.417,2

12.461.985.800

35

Công ty TNHH Th­ương mại VIC: NMCB, đóng gói thức ăn gia súc chất lượng cao

 

29.532,8

12.000.000.000

36

Công ty CP ván nhân tạo Tân Việt Trung: Xưởng sơ chế và cất trữ nguyên liệu gỗ

30.000 tấn/năm

16.082,5

11.000.000.000

37

Công ty CP Minh Thái Sơn: NM sản xuất bột cá

 

20.675,1

10.821.000.000

38

Công ty CP Công Dụng Hóa: NM SX và chế biến gỗ nhân tạo

16.000 m3/năm

18.657,0

10.258.040.000

39

Công ty TNHH nguyên liệu giấy N.An: NM chế biến nguyên liệu giấy

50.000 sp/năm

56.626,1

8.015.500.000

Liên hệ tư vấn: 0979 878 008 

BĐS công nghiệp Nghệ An